Hướng dẫn sửa chữa điều hòa- tủ lạnh- máy giặt
Các lỗi và cách sửa chữa điều hòa - máy giặt -tủ lạnh
2.2.1.1.Máy bị thiếu, hết gas
Ø Nguyên
nhân
Máy điều
hòa là một hệ thống kín và gas lạnh bên trong là loại hóa chất rất bền không bị
phân hủy trong điều kiện hoạt động của máy nên không có hiện tượng hao hụt gas.
Máy chỉ thiế gas, hết gas trong trường hợp bị rò rỉ, xì trên đường ống tại các
van, các chỗ đầu nối ống bằng rắc co hay trong quá trình lắp đặt người lắp
không kiểm tra và nạp gas đủ.
Khi máy
bị thiếu gas, hết gas nó sẽ có biểu hiện sau:
- Hết gas máy không lạnh, thiếu gas
máy kém lạnh
- Có hiện tượng bám tuyết ngay van
ống nhỏ của dàn nóng
- Dòng điện hoạt động thấp hơn dòng
điện định mức
- Ap suất gas hút về block thấp hơn định mức(
65-75psi)
- Một số loại điều hòa không khí sẽ
tự ngắt trong vòng từ 5 tới 10 phút và báo lỗi trên dàn lạnh.
Ø Cách
khắc phục
Nếu bị hở thì phải xử lý chống hở sau đó nạp
gas theo đúng tiêu chuẩn
2.2.1.2 Block không chạy
Ø Nguyên
nhân:
+ Mất nguồn cấp đến block
+ Do lỗi boad mạch điều khiển.
+ Contacter
không đóng, hở mạch
+ Nhảy themic bảo vệ block.
+ Thường
do hỏng tụ block, quạt giàn nóng yếu hoặc hư.
+ Moto không quay
+ Cháy một trong các cuộn dây bên
trong.
Ø Cách
khắc phục
- Nếu lỗi boad ta cần
phải sửa chữa boad
- Liên quan đến block thì tùy vào các
lỗi ở trên ta có hướng sử lý.
2.2.1.3.Block chạy ồn
Ø Nguyên
nhân
- Dư gas
- Có chi tiết bên trong block bị
hỏng.
- Có các bulong hay đinh vít bị lỏng.
- Chưa tháo các tấm vận chuyển.
- Có sự tiếp xúc của một ống này với một ống
khác hoặc với vỏ máy.
Ø Cách
khắc phục
- Rút bớt gas trong block
ra môi trướng bằng khóa lục giác . vị trí xả ngay tại đầu côn phía dưới của dàn
nóng.
- Thay block khác bằng cách đi mua đúng block
nhu vạy về thay.
- Vặn chặt các bulong hay đinh vít bị
lỏng.
- Tháo tấm vận chuyển khỏi cục nóng.
- Chỉnh lại các ống đồng trong dàn
nóng không cho chạm vào nhau và chạm vào vỏ máy.
2.2.1.4. Qúa lạnh
Ø Nguyên
nhân.
- Bộ điều khiển nhiệt độ
bị hư.
- Chỉnh nhiệt độ quá thấp so với nhu
cầu sử dụng.
- Cảm biến nhiệt bị sai .
Ø Cách khắc phục.
-Kiểm tra thông mạch của
bộ điều khiển nhiệt độ và dây dẫn.
- Điều chỉnh lại mức nhiệt theo nhu
cầu sử dụng.
- Thay cảm biến nhiệt độ khác.
2.2.1.5. Máy chạy liên tục nhưng
không lạnh.
Ø Nguyên
nhân.
- Thiếu gas
- Đường ống gas lỏng bị cản trở hay nghẹt
- Lọc gió bị bẩn
- Dàn
lạnh bị bẩn.
- Không
đủ không khí đi qua dàn lạnh
- Dàn
ngưng tụ bị bẩn hay bị nghẹt
- Có
không khí hay không khí không ngưng tụ trong điều hòa
- Không
khí giải nhiệt không tuần hoàn.
- Block
hoạt động không hiệu quả.
- Tải
quá nặng.
Ø Cách
khắc phục.
- Kiểm
tra gas, nếu thiếu thì bơm bổ xung gas.
- Thay
thế chi tiết bị cản trở
- Làm
sạch lọc gió
- Làm
sạch dàn lạnh
- Kiểm
tra quạt, kiểm tra xem phía trên dàn lạnh có thông thoáng không.
- Bảo
trì dàn nóng
- Rút
gas hút chân không rồi sạc lại.
- Tháo
dõ vật cản chắn dòng khí tản nhiệt ở dàn nóng
- Kiểm
tra hiệu suất block
- Kiểm
tra tải
2.2.1.6. Ap suất hút cao
Ø Nguyên
nhân.
- Dư gas
- Block
hoạt động không hiệu quả
- Vị trí
lắp cảm biến không đúng
- Tải
nặng
Ø Cách khắc
phục
- Rút
bớt lượng gas
- Kiểm
tra hiệu suất block
- Đổi vị
trí lắp cảm biến
- Kiểm
tra tải
2.2.1.7. Áp suất nén thấp
Ø Nguyên
nhân
- Thiếu
gas
- Block
hoạt động không hiệu quả
Ø Cách
khắc phục
- Nạp
thêm gas
- Kiểm
tra hiệu suất block
2.2.1.8. Ap suất nén cao
Ø Nguyên nhân
- Dư gas
- Dàn
ngưng bị bẩn hay nghẹt
- Có
không khí hay không khí không ngưng trong đường ống điều hòa
- Không
khí giải nhiệt không tuần hoàn
- Nhiệt
độ không khí hoặc nước giải nhiệt cao
- Thiếu
không khí hoặc nước giải nhiệt
Ø Phương
pháp sửa chữa
- Rút
bớt gas
- Bảo
trì dàn nóng
- Rút
gas hút chân không và sạc gas mới
- Tháo
dỡ các vật cản dòng khí giải nhiệt
- Kiểm
tra lại block
- Kiểm
tra tăng giải nhiệt
2.2.1.9. Block chạy và dừng liên
tục do quá tải
Ø Nguyên
nhân
- Cuộn
dây contactor bị hỏng
- Điện
thế thấp
- Thiếu
gas
- Dư gas
- Dàn
ngưng tụ bị bẩn hay nghẹt một phần
Ø Cách
khắc phục
- Kiểm
tra contactor
- Kiểm
tra điện thế
- Nạp
them gas
- Rút
bớt gas
- Bảo
trì dàn nóng
2.2.1.10. Quạt dàn nóng không
chạy
Ø Nguyên
nhân
- Ngắn
mạch hay đứt dây.
- Bộ điều
khiển nhiệt độ bị hỏng
- Hỏng
tụ quạt
- Cuộn
dây contactor bị hỏng
- Động
cơ quạt bị hỏng hay chạm vỏ
- Cách
khắc phục
- Kiểm
tra mạch bằng đồng hồ
- Kiểm
tra thông mạch bộ điều khiển và dây dẫn
- Kiểm
tra tụ quạt
- Kiểm
tra thông mạch cuộn dây contactor và tiếp điểm
- Kiểm
tra cuộn dây động cơ quạt và độ cách điện với vỏ bằng đồng hồ
2.2.1.11. Quạt dàn lạnh không
chạy
Ø Nguyên
nhân
- Bị
ngắn mạch hay bị đứt dây
- Tụ
điện hỏng hay ngắn mạch
- Cuộn
dây contactor quạt hỏng
- Động cơ
quạt bị ngắn mạch hay chạm vỏ
Ø Cách
khắc phục
- Kiểm tra mạch điện bằng
đồng hồ
- Kiểm tra tụ điện
- Kiểm tra thong mạch của
contactor và các tiếp điểm
- Kiểm tra độ cách điện
của quạt
2.2.1.12. Block và quạt dàn nóng không chạy
Ø Nguyên
nhân
- Ngắn mạch hay bị đứt
dây
- Bộ điều khiển nhiệt độ
hỏng
- Cuộn dây contactor bị
hỏng
Ø Cách
khắc phục
- Kiểm tra mạch bằng đồng
hồ
- Kiểm tra thong mạch của
bộ điều khiển và dây dẫn
- Kiểm tra cuộn dây
contactor và các tiếp điểm
2.2.1.13. Block không chạy và
quạt chạy
Ø Nguyên
nhân
- Ngắn
mạch hay đứt dây
- Bộ
điều khiển bị hỏng
- Block
bị kẹt
- Tụ
điện hỏng hay ngắn mạch
- Block
bị ngắn mạch hay chạm vỏ
- Cuộn
dây block bị hỏng
- Tetmic
bị hỏng
Ø Cách
khắc phục
- Kiểm
tra mạch bằng đồng hồ
- Kiểm
tra thong mạch của bộ điều khiển và dây dẫn
- Kiểm
tra block có bị kẹt không
- Kiểm
tra tụ điện
- Kiểm
tra block có bị ngắn mạch hay dò vỏ
- Kiểm
tra cuộn dây block
- Kiểm
tra tetmic
2.2.1.14. Máy không chạy
Ø Nguyên
nhân
- Không
có điện nguồn
- Đứt
cầu chì
- Lỏng
mối nối điện
- Ngắn
mạch hay đứt dây
- Thiết
bị an toàn mở
- Biến
thế bị hỏng
Ø Cách
khắc phục
- Kiểm
tra điện thế
- Kiểm
tra cầu chì
- Kiểm tra mối nối điện
- Kiểm
tra mạch điện bằng đồng hồ
- Kiểm
tra thong mạch của thiết bị bảo vệ
- Kiểm
tra biến thế
2.2.1.15. Cánh vẫy của dàn lạnh
không hoạt động
Ø Nguyên
nhân
- Hỏng
mạch điều khiển
- Quạt
bị đứt dây
- Khớp
nối giữa quạt và cánh vẫy bị hỏng
- Cánh
vẫy bị kẹt do bị bẩn
Ø Cách
khắc phục
- Kiểm
tra mạch điều khiển
- Kiểm
tra dây quạt
- Kiểm
tra khớp nối giữa quạt và cánh vẫy
- Bảo
dưỡng mặt lạnh cho sạch
2.2.2. Quy trình sửa chữa tủ lạnh
2.2.2.1.
Máy vẫn chạy nhưng tủ lạnh không lạnh
Ø Máy hết ga
- Biểu hiện
+ Thời
gian làm lạnh kéo dài (máy nén làm việc liên tục không nghỉ)
+ Dàn nóng chỉ hơi nóng
+ Dàn lạnh bám tuyết không đều hoặc không có tuyết bám.
+ Đương ống hút về máy
nén không có đọng sương hoặc không mát.
+ Nếu đo dòng làm việc của tủ thì thấy nhỏ hơn dòng định mức
+Có thể dùng que diêm để nhận biết thiếu gas bằng cách đốt
diêm.Đốt que diêm và hơ vào cuối dàn nóng (lúc hệ thống đang hoạt động) nếu
đoạn ống được hơ nóng không thể sê tay vào được thì kết luận tủ thiếu gas
(không dùng bật lửa). Nếu tủ đủ gas khi hơ nóng môi chất sẽ bay hơi và làm mất
đoạn bị đốt nóng vì vậy có thể sê vào được đoạn hơ nóng.
- Nguyên nhân: Do hệ thống bị rò
rỉ gas ở trên dàn nóng hoặc dàn lạnh, trên đương ống.
- Khắc phục: Khi tủ lạnh thiếu gas chắc
chắn tủ bị rò rỉ tại một vị trí nào đó trên hệ thống lạnh. Vì vậy muốn khắc
phục cần tìm và khắc phục chỗ rò rỉ.
Cách 1: Dùng bọt xà phòng; Cho block hoạt
động sau đó bôi xà phòng lên đương ống, dàn nóng và dàn lạnh ở đều có bọt xà
phòng nổi lên ở đó bị thủng. (thương ở dàn lạnh)
Cách 2: Tìm vết dầu loang; Lau sạch hệ
thống cho block hoạt động và quan sát trên đương ống và các dàn trao đổi nhiệt.
ở đâu có vết dầu ở đó có lỗ thủng. Với
những lỗ thủng ở trên đương ống và dàn nóng thí khắc phục bằng phương pháp
hàn.Với những lỗ thủng trên dàn lạnh, đoạn ống nhôm thì khắc phục bằng phương
pháp hàn nhôm hoặc dùng keo êpụxi dán kín lỗ thủng.
Ø Tủ lạnh
bị tắc ẩm
- Biểu hiện
+Tủ lạnh kém lạnh
+Ban đầu có gió lạnh thổi ra sau vài phút gió lạnh có nhiệt
độ tăng dần.
+Dàn nóng nóng dữ dội.
+ Máy nén làm việc sau một thời gian thermic tác động ngắt
máy nén. Máy nén ngừng hoạt động lớp đá trong ống mao lại tan ra và thermic lại
đóng điện trở lại cho block.
- Nguyên nhân
+ Do trong hệ thống lạnh còn chứa hơi nước, do quá trình hút
chân không không tốt nên trong hệ thống còn không khí. Khi hệ thống hoạt động
lượng hơi nước này đi qua ống mao (tại đây có nhiệt độ thấp) nên hơi nước sẽ
ngưng lại và đóng băng làm tắc ống mao.
+ Có hiện tượng đọng sương bên ngoài tại ống mao nơi bị tắc.
- Khắc phục
Khi hệ thống lạnh có chứa hơi nước bên trong cần xả hết gas
trong hệ thống ra ngoài, thay phin lọc mới và thực hiện nạp lại gas .
Ø Tắc bẩn
một phần tại phin lọc.
- Biểu hiện
+ Tại phin lọc có đọng sương
+ Tủ kém lạnh, máy nén chạy liên tục không ngắt.
- Nguyên nhân
Do trong hệ thống lạnh có chứa các bôi bẩn hoặc do quá trình
gia công ống không làm sạch ống hoặc cưa ống.
- Khắc phục
Khi hệ
thống lạnh bị tắc bẩn cần xả hết gas, thay thế phin lọc mới.
Ø Thermostat
hoạt động không chính xác.
- Biểu hiện
+ Tủ làm việc không theo quy luật
+ Khi đặt nhiệt độ tủ ở chế độ thấp nhất nhưng sau một khoảng
thời gian ngắn máy nén vẫn bị thermostat ngắt điện.
- Nguyên nhân
Do tiếp điểm tiếp xúc không tốt hoặc do hộp xếp bị dãn , lò
xo yếu…
- Khắc phục
Máy nén ngừng làm việc trong khi tủ lạnh vẫn chưa đủ lạnh thì
khẳng định thermostat bị hỏng. Đối với trường hợp này tốt nhất là thay thế một
thermostat, kiểm tra thermostat bằng cách: Cho tủ lạnh hoạt động, vặn
thermostat về chế độ nhiệt độ thấp nhất. Nếu sau một khoảng thời gian ngắn thermostat
ngắt không cho block làm việc thì thermostat đã bị sai ta cần thay thế
thermostat mới.
Ø Do nạp
gas quá nhiều
Biểu
hiện giống như hỏng thermostat. Ta cần kiểm tra bằng đồng hồ ga thì mới biết
được.
Cách
khắc phục: Ta cần xả bớt gas
Ø Do dàn
lạnh bám tuyết nhiều
Khi dàn lạnh bị bám tuyết nhiều sẽ cản trở sự trao đổi nhiệt
giữa dàn lạnh và không khí qua dàn lạnh làm cho tủ bị kém lạnh.
- Biểu hiện
+ Gió lạnh do quạt thổi ra không lạnh lắm
+ Máy nén làm việc liên tục không ngắt
+ Đo dòng làm việc thì thấy nhỏ hơn dòng định mức
+ Có thể trên đương
ống về máy nén bị bám tuyết
+ Nếu để lâu đá có thể bám ra phía ngoài vỏ nhựa của ngăn đá.
- Nguyên nhân
+ Hỏng rơle âm hoặc dương
+ Hỏng Timer, đứt dây điện trở.
+ Đầu cảm biến của thermostat lệch ra khái vị trí hoặc
thermostat hỏng không ngắt được máy nén.
- Khắc phục
+ Ngắt tủ ra khái nguồn điện
+ Kiểm tra các thiết bị điện rơle âm, rơle dương, timer, điện
trở nếu thấy hỏng thiết bị nào thì thay thế thiết bị đó.
+ Nếu các thiết bị điện này không hỏng, cần kiểm tra
thermostat.
Ø Do hỏng
bên trong block
- Biểu hiện
+ Block làm việc nóng hơn bình thương
+ Có tiếng gõ nhẹ bên trong block
+ Dòng làm việc nhỏ hơn dòng định mức
- Nguyên nhân
+ Chế độ bôi trơn kém hoặc block làm việc quá kém
+ Block bị tụt hơi do gãy hoặc kênh lá van hút và nén, do hở
xéc măng …
- Khắc phục
Tùy theo tình trạng block có thể phải thay thế block mới hoặc
phải cưa block để sửa chữa.
Ø Do hỏng
thermic
- Biểu hiện: Block chạy và dừng không theo quy luật
- Nguyên nhân: Do thanh lưỡmg kim bị hỏng
hoặc tiếp xúc không tốt nên với dòng định mức còng có thể đốt nóng thanh lưỡng
kim làm thanh lưỡng kim cong lớn và mở tiếp điểm.
- Khắc phục: Nên thay thế một thermic mới
phù hợp công suất block.
Ø Do vỏ tủ
không kín hoặc cửa tủ bị kênh
- Biểu hiện
+ Dàn lạnh bám tuyết nhiều
+ Sê vỏ tủ thấy lạnh, trên vỏ tủ có hiện tượng đọng sương
+ Tại vị trí cửa vênh có đọng nước.
- Nguyên nhân
+ Zoăng cửa bị lão hóa
+ Bản lề cửa bị lệch
+ Bị hở các lỗ luồn dây điện, đương ống
- Khắc phục
+
Thay zoăng cửa, điều chỉnh lại bản lề
2.2.2.2.
Những hư hỏng khi máy nén không hoạt động
Ø Khi có nguồn điện đến hộp
rơle
Khi thực hiện đo điện áp
nguồn vào hộp rơle vẫn thấy có điện áp 220V
- Hỏng thermic do:
+ Bị gãy thanh lưỡng kim
+ Đứt dây điện trở
+ Mất tiếp xúc ở tiếp
điểm
Ta cần khắc phục là thay
mới
- Hỏng rơle khởi động
+ Mất tiếp xúc
+ Đứt cuộn dây điện từ
(đo 2 đầu dây của rơle)
+ Kẹt lõi sắt
Khắc phục: Tùy theo
nguyên nhân, nếu khó khắc phục nên thay mới.
- Hỏng block
Cháy động cơ, cháy cuộn
khởi động trong trương hợp sau khi khởi động xong rơle khởi động không nhẻ tiếp
điểm thì cuộn khởi động và làm việc đều có điện nên dòng điện chung tăng cao
dẫn đến cháy cuộn khởi động trước (vì cuộn khởi động có đương kín dây nhỏ hơn
nên dễ cháy hơn)
Cháy cuộn làm việc CR :
Trong trương hợp rơle khởi động không đồng tiếp điểm hoặc động cơ không khởi
động được, khi đó dòng điện chạy qua cuộn CR lớn, rơle bảo vệ đồng ngắt liên
tục dẫn đến cháy cuộn CR.
Kẹt máy nén.Trong trương
hợp máy nén bị kẹt thì phải thay mới, do hỏng các chân rơle với block, hỏng tụ
Cs (tùy theo từng block)
Ø Khi không có điện đến hộp
rơle
- Nguyên nhân
+ Đứt dây nguồn
+ Hỏng thermostat
+ Đứt dây nguồn, hỏng ổ
cắm nguồn
Cắm điện cho tủ, mở cửa
tủ không thấy đèn sáng chứng tỏ chưa có nguồn điện vào tủ. Cần đo điện áp kiểm
tra nguồn vào tủ tùy theo nguyên nhân mà khắc phục.
Hỏng thermostat: Cắm điện
cấp nguồn cho tủ, mở cửa tủ thấy đèn sáng, quạt dàn lạnh vẫn quay nhưng đo điện
áp vào block thì không có. Nên thay thế thermostat khác.
Hỏng rơle xả đá (Timer)
Ø Một số hư hỏng khác
- Dò điện ra vỏ tủ.
+ Mất cách điện của dây
dẫn: Thay dây dẫn mới
+ Do nơi đặt tủ bị ẩm: Đặt vị trí tủ lạnh
khô thoáng
- Đèn trong tủ lạnh
không sáng: Kiểm tra dây tóc bóng đèn có bị đứt hay không, kiểm tra nguồn điện
vào tủ.
- Đèn hiện thị nhiệt độ
nhấp nháy liên tục: Do mở cửa quá nhiều. Chứa quá nhiều thức ăn trong tủ lạnh
hoặc cho thức ăn nóng vào trong tủ.
- Các lỗ thông gió bị
kín: Vệ sinh các chất bẩn bám vào.
Thức ăn để trong tủ bị
đông cứng không lấy ra được: Nếu không muốn xả tủ tắt nguồn thì hãy dùng vật
không sắc nhọn để lấy thức ăn ra. Chú ý tuyệt đối không dùng các vật sắc nhọn
vì rất dễ làm thủng dàn lạnh.
- Nhiệt độ trong tủ quá
lạnh: Kiểm tra nhiệt độ có điều chỉnh thấp hay không. Thức ăn đặt trong tủ quá
ít.
2.2.3. Quy trình sửa
máy giặt
Ø Máy giặt hoàn toàn
không hoạt động
Kiểm tra đã nhấn công
tắc nguồn POWER SWITCH và nút khởi động START/PAUSE.
Kiểm tra dây điện nguồn
có tiếp xúc tốt với ổ cắm hay không.
Kiểm tra nguồn điện
đang sử dụng có bị hỏng không.
Sau khi kiểm tra mọi vấn đề ở trên máy vẫn không chạy thì máy đã
bị hỏng mạch. Công việc tiếp theo cần kiểm tra lai mạch có thể là đứt cầu chì
hoặc ic nguồn.
Ø
Nước không cấp vào máy
giặt
Kiểm tra vòi cấp nước
đã được mở chưa.
Kiểm tra nguồn nước cung cấp có bị cắt không.
Kiểm tra lưới kim loại ở ngõ nước vào có bị
tắt nghẽn không.
Cuối cùng ta kiểm tra
bằng đồng hồ đo điện xem có điện cấp vào van cấp nước không, nếu có điện thì
kết luận van đã bị hỏng, nếu không có thì ta kiểm tra đến đường dây điện của
van và boad mạch.
Ø
Nước không xả.
Kiểm tra nắp máy giặt
đã được đóng lại kỹ chưa.
Kiểm tra ống xả nước đã
được đặt nằm xuống chưa.
Kiểm tra ống xả nước có
bị nghẹt không.
Kiểm tra ống xả nước có
bị nâng lên quá cao không (cao hơn 15cm so với cổ thoát nước của máy).
Kiểm tra độ dài ống xả
nối thêm có dài quá không (dài hơn 3m)
Cuối cùng ta kiểm tra bằng đồng hồ đo điện xem có điện cấp
vào van xả nước không, nếu có điện thì kết luận van đã bị hỏng, nếu không có
thì ta kiểm tra đến đường dây điện của van và boad mạch.
Bảng điều khiển của máy bị nóng lên trong quá trinh máy làm việc.
Do
những phần bên dưới bảng điều khiển phát nhiệt khi máy giặt hoạt động. Nó không ảnh hưởng đến máy.
Ø
Thời gian xả nước quá
lâu
Có thể ống xả nước có
bị méo và biến dạng hay bị tắc chất bẩn.
Kiểm tra ống xả nước có
được nối đúng như hướng dẫn không.
Ø
Máy giặt cấp nước ở
tiến trình vắt
Lúc vắt máy giặt quay lệch tâm do đồ giặt bị lệch về một phía
nên máy xả nước để cân bằng đồ giặt trong máy.
Ø
Máy giặt không vắt
Kiểm tra nắp máy giặt
đã được đóng lại kỹ chưa.
Kiểm tra đồ giặt có bị
dồn về một phía của thùng vắt không. Điều chỉnh lại đồ giặt cho cân bằng.
Ống xả nước có bị nghẹt
không.
Ø
Máy giặt không tự động
tắt nguồn sau khi kết thúc chu trinh giặt
Có thể công tắc nguồn
của máy đã bị kẹt.
Ø Máy bị rò điện: Đảo lại
vị trí dây nguồn và nối tiếp đất cho máy
Ø Máy giặt xả nước lien
tục
Máy giặt của bạn có
triệu chứng bị kẹt van xả do các vật thể lạ theo quần áo đi vào trong máy. Nếu mức độ rò rỉ thấp, cứ giặt bình thường sau một thời gian vật thể
sẽ theo nước trôi ra. Nếu rò lớn,
kiểm tra lại van.
Ø Lỗi cửa máy giặt dẫn
đến máy giặt không hoạt động đối với cửa ngang và không quay đối với cửa đứng.
Kiểm tra cửa máy được
đóng kỹ chưa.
Kiểm tra dây điện công
tắc cửa
Kiểm tra lại công tắc
cửa.
Ø Lỗi nước được cấp lien
tục
Kiểm tra lại van áp
suất quản lý lượng nước được cấp vào máy giặt.
Kiểm tra dây điện của
van áp suất
Ø Máy giặt không quay
Có thể do cửa không
được đóng chặt
Do lỗi của động cơ (mất
nguồn cấp đến động cơ, động cơ bị hỏng)
Nhận xét
Đăng nhận xét